Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
193033

Hướng dẫn triển khai hệ thống phần mềm báo cáo và đánh giá nguy cơ lây nhiễm Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Ngày 10/06/2021 16:29:22

Hướng dẫn triển khai hệ thống phần mềm báo cáo và đánh giá nguy cơ lây nhiễm Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Hướng dẫn triển khai hệ thống phần mềm báo cáo và đánh giá nguy cơ lây nhiễm Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Phu-luc-II-HDSD-cho-Doanh-nghiep-981.doc

Nội dung (gồm 3 bước)

1. Đăng ký tài khoản và Đăng nhập

2. Xác thực công ty

3. Thực hiện Đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 tại Doanh nghiệp

Bước 1: Đăng ký tài khoản và Đăng nhập

1.1. Đăng ký tài khoản

Truy cập website Ban chỉ đạo phòng, chống dịch covid-19 tỉnh Thanh Hóa tại địa chỉ http://covid19.thanhhoa.gov.vn/ sau đó vào chức năng ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 CHO DOANH NGHIỆP (xem hình dưới)

Phần mềm sẽ chuyển đến trang đánh giá (xem hình dưới)

Vào chức năng Đăng ký, phần mềm chuyển đến giao diện (xem hình dưới)



Điền các thông tin cá nhân vào form đăng ký. Trong đó mật khẩu phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Từ 8 ký tự trở lên

Bao gồm chữ in hoa, chữ thường

Ít nhất 1 chữ số hoặc 1 ký tự đặc biệt

(sau khi Đăng Ký, hệ thống sẽ tự chuyển đến phần Xác nhận tài khoản)

1.2. Xác nhận tài khoản
- Nhập mã xác nhận được gửi qua số điện thoại, nhập mật khẩu này vào form Xác nhận tài khoản, rồi nhấn Tiếp theo
(xem hình dưới)

Hệ thống sẽ tự chuyển đến phần Đăng Nhập

1.2. Đăng nhập

- Điền thông tin tài khoản vừa tạo (số điện thoại và mật khẩu)

- Nhấn ĐĂNG NHẬP để tiếp tục (xem hình dưới)

Sau khi Đăng nhập, hệ thống sẽ chuyển tới phần Xác thực Công ty (Bước 2)

Bước 2. Xác thực Công ty

- Điền chính xác tên Công ty hoặc mã số thuế, chức danh, thời gian làm việc

- Nhấn Lưu để tiếp tục

ATALINK sẽ tiến hành xác thực tài khoản trong trường hợp Doanh nghiệp đăng ký lần đầu,

Nếu Doanh nghiệp đó đã tài khoản đăng ký trên ATALINK, bạn sẽ được xác thực bởi người có thẩm quyền tại tổ chức đó

Trong đó:

- Nơi làm việc: Bấm để tìm kiếm Doanh nghiệp theo tên hoặc mã số thuế, có thể dùng bộ lọc để lọc theo vị trí (xem hình dưới)

- Chức danh: Chọn chức danh hiện tại của bạn trong Doanh nghiệp (xem hình dưới)

Bước 3: Thực hiện Đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 tại Doanh nghiệp

Cách 1:

Trên trang chủ của tỉnh, nhấn vào biểu tượng Đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 (xem hình dưới)

Nhấn vào nút Tạo để thực hiện bản đánh giá.

Cách 2:

Trên trang chủ, nhấn vào nút Công việc (xem hình dưới)

Sau đấy bấm vào nút Khai báo y tế -> Đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 (xem hình dưới)


Chương trình sẽ hiển thị form đánh giá (xem hình dưới)

Vui lòng đọc kĩ nội dung và thực hiện chính xác, đúng sự thật bản tự đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 tại doanh nghiệp của bạn

Nhấn nút Gửi tờ khai để đồng ý và hoàn tất quá trình đánh giá.

LƯU Ý:

- Doanh nghiệp chỉ có thể gửi 1 tờ khai mỗi ngày.

- Nội dung đã gửi chỉ có thể được chỉnh sửa trong ngày, không thể chỉnh sửa tờ khai đã gửi của các ngày hôm trước.

- Không thể xóa các bản đánh giá đã tạo.
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ

BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH BỆNH COVID-19

Theo Quyết đnh s 2194/QĐ-BCĐQG và công văn số 3836/CV-BCĐ

1. Số lượng người lao động làm việc tập trung của cơ sở sản xuất, kinh doanh (10 điểm)

values

Dưới 50 người (01 điểm)

Từ 50 – 199 người (02 điểm)

Từ 200 - 499 người (04 điểm)

Từ 500 - 999 người (06 điểm)

Từ 1000 - 4999 người (08 điểm)

Từ 5000 người trở lên (10 điểm)

2. Mật độ người lao động ở các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc cho 1 người lao động (10 điểm)

values

01 người lao động/lớn hơn hoặc bằng 01 m2 (0 điểm)

01 người lao động/dưới 01 m2 (10 điểm)

3. Nguy cơ lây nhiễm COVID-19 từ người lao động (30 điểm)

(Chỉ tính điểm đối với người có nguy cơ cao nhất)

values

Không có (0 điểm)

Người tiếp xúc vòng 2 (người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với ca bệnh) (05 điểm)

)Người tiếp xúc vòng 1 (người tiếp xúc gần với ca bệnh) (10 điểm)

Có ca bệnh (20 điểm)

Có ca bệnh và lây nhiễm cho người khác (30 điểm)

4. Thông khí nhà xưởng (10 điểm)

values

Thông khí tự nhiên (bằng hệ thống cửa mở/quạt hút gió) (0 điểm)

Thông khí hỗn hợp (05 điểm)

Sử dụng điều hòa (10 điểm)

5. Tổ chức thời gian làm việc (5 điểm)

values

Nhỏ hơn hoặc bằng 8 giờ/ngày (0 điểm)

Trên 8 giờ (05 điểm)

6. Tỷ lệ người lao động được quan sát thấy có kiểm tra thân nhiệt trước khi vào phân xưởng (10 điểm)

values

100% (0 điểm)

80% đến dưới 100% (07 điểm)

60% đến dưới 80% (09 điểm)

Dưới 60% (10 điểm)

7. Điều kiện vệ sinh cá nhân cho người lao động (20 điểm)

7.1. Bố trí khu vực rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: Tất cả người lao động đều có/ thực hiện = 0 điểm; 1 điểm (thực hiện tương đối nhiều) = 90%; 2 điểm = 80%; ... và 9 điểm (thực hiện rất ít) = 10%; Tất cả người lao động đều không có/ thực hiện = 10 điểm.

values

Tất cả các bộ phận đều có (0 điểm)

Tỷ lệ các bộ phận không có giảm từ 90% xuống 10% (01-09 điểm)

Tất cả các bộ phận đều không có (10 điểm)

7.2. Tỷ lệ người lao động thực hiện rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng; trướcvàsaukhiăn.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: Tất cả người lao động đều có/ thực hiện = 0 điểm; 1 điểm (thực hiện tương đối nhiều) = 90%; 2 điểm = 80%; ... và 9 điểm (thực hiện rất ít) = 10%; Tất cả người lao động đều không có/ thực hiện = 10 điểm.

values

100% người lao động quan sát được thực hiện (0 điểm)

Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10% (01-09 điểm)

Dưới 10% người lao động quan sát thấy thực hiện (10 điểm)

8. Sử dụng khẩu trang tại nơi làm việc (30 điểm) Lưu ý: Nếu nội dung này có số điểm đạt trên 50% điểm tối đa thì sẽ bị coi là điểm liệt và doanh nghiệp sẽ bị xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao

8.1. Cung cấp khẩu trang cho người lao động mỗi ngày hoặc khẩu trang giặt được.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: Tất cả người lao động đều có/ thực hiện = 0 điểm; 2 điểm (thực hiện tương đối nhiều) = 90%; 3 điểm = 80%; ... và 9 điểm (thực hiện rất ít) = 10%; Tất cả người lao động đều không có/ thực hiện = 10 điểm.

values

100% người lao động (0 điểm)

Tỷ lệ người lao động được cấp giảm từ 90% xuống 10% (02-09 điểm)

Dưới 10% người lao động (10 điểm)

8.2. Tỷ lệ người lao động đeo khẩu trang trong lúc làm việc.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: Tất cả người lao động đều có/ thực hiện = 0 điểm; 2 điểm (thực hiện tương đối nhiều) = 90%; 4 điểm = 80%; ... và 18 điểm (thực hiện rất ít) = 10%; Tất cả người lao động đều không có/ thực hiện = 20 điểm.

values

100% người lao động (0 điểm)

Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10% (02-18 điểm)

Dưới 10% người lao động (20 điểm)

9. Hoạt động của các khu dịch vụ không thiết yếu tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (quán cà phê, thư viện, phòng tập thể thao, ...) (5 điểm)

values

Không có (0 điểm)

Đảm bảo các quy định phòng, chống dịch (01 điểm)

Không đảm bảo các quy định phòng, chống dịch (05 điểm)

10. Bố trí dung dịch sát khuẩn tay có chứa ít nhất 60% cồn tại các vị trí có tiếp xúc chung như: cây ATM, bình nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, thang máy, (10điểm)

values

Không có các vị trí tiếp xúc chung (0 điểm)

Có đầy đủ dung dịch sát khuẩn tất cả các vị trí (01 điểm)

Có dung dịch sát khuẩn nhưng không đầy đủ (05 điểm)

Không có dung dịch sát khuẩn (10 điểm)

11. Tổ chức bữa ăn ca cho người lao động (45 điểm)

11.1. Hình thức tổ chức ăn ca.

values

Tổ chức tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (0 điểm)

Không tổ chức ăn (45 điểm)

(Nếu không tổ chức ăn ca thì không đánh giá các chỉ số từ 11.2 đến 11.8).

11.2. Giám sát sức khỏe hằng ngày của đơn vị cung cấp bữa ăn ca.

values

Có khai báo y tế, đo nhiệt độ, đeo khẩu trang, găng tay (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không (05 điểm)

11.3. Số người ăn cùng một lúc ở nhà ăn, căng tin.

values

Dưới 50 người (01 điểm)

Từ 50 đến dưới 100 người (02 điểm)

Từ 100 đến 500 người (03 điểm)

Từ 500 đến 1.000 người (04 điểm)

Trên 1.000 người (05 điểm)

11.4. Bố trí vách ngăn giữa các vị trí ngồi ăn hoặc bố trí so le.

values

Có bố trí đầy đủ (0 điểm)

)Có bố trí nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không bố trí (05 điểm)

11.5. Điều kiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt tiếp xúc tại khu ăn, uống.

values

Có thực hiện ngay sau mỗi lượt ăn, uống (0 điểm)

Thực hiện nhưng không đầy đủ (05 điểm)

Không thực hiện (10 điểm)

11.6. Bố trí khu vực và người lao động thực hiện rửa tay trước và sau khi ăn.

values

Có bố trí và thực hiện (0 điểm)

Có 50% người lao động thực hiện rửa tay (05 điểm)

Không bố trí hoặc không rửa tay (10 điểm)

11.7. Hình thức cung cấp suất ăn.

values

Cung cấp suất ăn cá nhân (0 điểm)

Cung cấp suất ăn theo nhóm (05 điểm)

11.8. Hình thức trả tiền bữa ăn ca.

values

Không phải sử dụng tiền mặt (0 điểm)

Sử dụng phiếu ăn (03 điểm)

Phải sử dụng tiền mặt hoặc phiếu ăn (05 điểm)

12. Tổ chức đưa đón người lao động (20 điểm)

12.1. Phương tiện di chuyển đến nơi làm việc của người lao động (20 điểm)

values

Có tổ chức đưa đón (0 điểm)

(Nếu có, tiếp tục đánh giá các chỉ số từ 12.2 đến 13.5)

Không tổ chức đưa đón 100% (20 điểm)

(Nếu không, không đánh giá chỉ số từ 12.2 đến 13.5)

12.2. Số người lao động đi làm bằng xe đưa đón.

values

Dưới 50 người (01 điểm)

Từ 50 – 99 người 02 điểm

Từ 100 – 199 người 03 điểm

Từ 200 – 499 người (04 điểm)

Từ 500 – 999 người (05 điểm)

Từ 1000 – 5000 người (07 điểm)

Trên 5000 người. (10 điểm)

12.3. Mật độ người trên xe.

values

Sử dụng dưới 50% số ghế ngồi của xe (0 điểm)

Sử dụng 50% đến dưới 70% số ghế ngồi của xe (05 điểm)

Sử dụng trên 70% số ghế ngồi của xe (10 điểm)

13. Các trang thiết bị hỗ trợ phòng, chống dịch trên phương tiện đưa đón người lao động (15 điểm)

13.1. Thông gió trên phương tiện.

values

Thông gió tự nhiên (mở cửa) (0 điểm)

Sử dụng điều hòa (03 điểm)

13.2. Có sẵn dung dịch sát khuẩn tay chứa trên 60% nồng độ cồn.

values

Có (0 điểm)

Không (03 điểm)

13.3. Thực hiện đo nhiệt độ cho người lao động trước khi lên xe.

values

Có (0 điểm)

Không (03 điểm)

13.4. Lập danh sách hoặc theo dõi người đi xe bằng thẻ.

values

Có (0 điểm)

Không (03 điểm)

13.5. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn xe trước/sau mỗi lần đưa đón.

values

Có (0 điểm)

Không (03 điểm)

14. Phương án ứng phó phòng, chống dịch (50 điểm) Lưu ý: Nếu nội dung này có số điểm đạt trên 50% điểm tối đa thì sẽ bị coi là điểm liệt và doanh nghiệp sẽ bị xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao

14.1. Kế hoạch ứng phó.

values

Có kế hoạch (0 điểm)

Không có kế hoạch (10 điểm)

14.2. Cán bộ đầu mối thông tin về phòng, chống dịch.

values

Có (0 điểm)

Không (05 điểm)

14.3. Bố trí khu vực/phòng cách ly tạm thời.

values

Có (0 điểm)

Có nhưng không đúng quy định (03 điểm)

Không có 05 điểm

14.4. Có trạm y tế/người làm công tác y tế hoặc hợp đồng với cơ sở khám bệnh chữa bệnh theo quy định.

values

Có (0 điểm)

Không (05 điểm)

14.5. Tỉ lệ người lao động được phổ biến, hướng dẫn các thông tin về phòng, chống dịch tại nơi làm việc/ ký túc xá/ nơi lưu trú của người lao động.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: 100% người lao động được phổ biến, hướng dẫn = 0 điểm; 1 điểm (hầu như tất cả người lao đồng đều được phổ biến, hướng dẫn) = 90%; 2 điểm = 80%; ... và 9 điểm (rất ít người lao động được phổ biến, hướng dẫn) = 10%; Dưới 10% số người lao động được phổ biến, hướng dẫn = 10 điểm.

values

100% người lao động (0 điểm)

Tỷ lệ không được phổ biến, hướng dẫn giảm từ 90% xuống 10% (01-09 điểm)

Dưới 10% người lao động (10 điểm)

14.6. Hướng dẫn/tuyên truyền tại các vị trí cần thiết (nơi làm việc, căng tin, khu vệ sinh, ký túc xá cho người lao động, cây ATM, cây nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, trênphươngtiệnvậnchuyển,...).

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

14.7. Phân công người giám sát thực hiện ở từng khâu.

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

14.8. Thành lập đoàn tự kiểm tra và đi kiểm tra hằng ngày.

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

15. Vệ sinh, khử khuẩn môi trường tại nơi làm việc/ ký túc xá (30 điểm) Lưu ý: Nếu nội dung này có số điểm đạt trên 50% điểm tối đa thì sẽ bị coi là điểm liệt và doanh nghiệp sẽ bị xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao

15.1. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn.

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (05 điểm)

Không có (10 điểm)

15.2. Sử dụng dung dịch khử khuẩn.

values

Đúng quy định (0 điểm)

Không đúng quy định (05 điểm)

15.3. Thực hiện làm sạch bề mặt trước khi khử khuẩn hằng ngày.

values

)Có đầy đủ theo quy định (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

15.4. Phương pháp khử khuẩn.

values

Đúng quy định (0 điểm)

Không đúng quy định (05 điểm)

15.5. Bố trí thùng rác có nắp đậy tại các vị trí thuận tiện.

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

Hướng dẫn triển khai hệ thống phần mềm báo cáo và đánh giá nguy cơ lây nhiễm Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Đăng lúc: 10/06/2021 16:29:22 (GMT+7)

Hướng dẫn triển khai hệ thống phần mềm báo cáo và đánh giá nguy cơ lây nhiễm Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Hướng dẫn triển khai hệ thống phần mềm báo cáo và đánh giá nguy cơ lây nhiễm Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Phu-luc-II-HDSD-cho-Doanh-nghiep-981.doc

Nội dung (gồm 3 bước)

1. Đăng ký tài khoản và Đăng nhập

2. Xác thực công ty

3. Thực hiện Đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 tại Doanh nghiệp

Bước 1: Đăng ký tài khoản và Đăng nhập

1.1. Đăng ký tài khoản

Truy cập website Ban chỉ đạo phòng, chống dịch covid-19 tỉnh Thanh Hóa tại địa chỉ http://covid19.thanhhoa.gov.vn/ sau đó vào chức năng ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 CHO DOANH NGHIỆP (xem hình dưới)

Phần mềm sẽ chuyển đến trang đánh giá (xem hình dưới)

Vào chức năng Đăng ký, phần mềm chuyển đến giao diện (xem hình dưới)



Điền các thông tin cá nhân vào form đăng ký. Trong đó mật khẩu phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Từ 8 ký tự trở lên

Bao gồm chữ in hoa, chữ thường

Ít nhất 1 chữ số hoặc 1 ký tự đặc biệt

(sau khi Đăng Ký, hệ thống sẽ tự chuyển đến phần Xác nhận tài khoản)

1.2. Xác nhận tài khoản
- Nhập mã xác nhận được gửi qua số điện thoại, nhập mật khẩu này vào form Xác nhận tài khoản, rồi nhấn Tiếp theo
(xem hình dưới)

Hệ thống sẽ tự chuyển đến phần Đăng Nhập

1.2. Đăng nhập

- Điền thông tin tài khoản vừa tạo (số điện thoại và mật khẩu)

- Nhấn ĐĂNG NHẬP để tiếp tục (xem hình dưới)

Sau khi Đăng nhập, hệ thống sẽ chuyển tới phần Xác thực Công ty (Bước 2)

Bước 2. Xác thực Công ty

- Điền chính xác tên Công ty hoặc mã số thuế, chức danh, thời gian làm việc

- Nhấn Lưu để tiếp tục

ATALINK sẽ tiến hành xác thực tài khoản trong trường hợp Doanh nghiệp đăng ký lần đầu,

Nếu Doanh nghiệp đó đã tài khoản đăng ký trên ATALINK, bạn sẽ được xác thực bởi người có thẩm quyền tại tổ chức đó

Trong đó:

- Nơi làm việc: Bấm để tìm kiếm Doanh nghiệp theo tên hoặc mã số thuế, có thể dùng bộ lọc để lọc theo vị trí (xem hình dưới)

- Chức danh: Chọn chức danh hiện tại của bạn trong Doanh nghiệp (xem hình dưới)

Bước 3: Thực hiện Đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 tại Doanh nghiệp

Cách 1:

Trên trang chủ của tỉnh, nhấn vào biểu tượng Đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 (xem hình dưới)

Nhấn vào nút Tạo để thực hiện bản đánh giá.

Cách 2:

Trên trang chủ, nhấn vào nút Công việc (xem hình dưới)

Sau đấy bấm vào nút Khai báo y tế -> Đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 (xem hình dưới)


Chương trình sẽ hiển thị form đánh giá (xem hình dưới)

Vui lòng đọc kĩ nội dung và thực hiện chính xác, đúng sự thật bản tự đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 tại doanh nghiệp của bạn

Nhấn nút Gửi tờ khai để đồng ý và hoàn tất quá trình đánh giá.

LƯU Ý:

- Doanh nghiệp chỉ có thể gửi 1 tờ khai mỗi ngày.

- Nội dung đã gửi chỉ có thể được chỉnh sửa trong ngày, không thể chỉnh sửa tờ khai đã gửi của các ngày hôm trước.

- Không thể xóa các bản đánh giá đã tạo.
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ

BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH BỆNH COVID-19

Theo Quyết đnh s 2194/QĐ-BCĐQG và công văn số 3836/CV-BCĐ

1. Số lượng người lao động làm việc tập trung của cơ sở sản xuất, kinh doanh (10 điểm)

values

Dưới 50 người (01 điểm)

Từ 50 – 199 người (02 điểm)

Từ 200 - 499 người (04 điểm)

Từ 500 - 999 người (06 điểm)

Từ 1000 - 4999 người (08 điểm)

Từ 5000 người trở lên (10 điểm)

2. Mật độ người lao động ở các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc cho 1 người lao động (10 điểm)

values

01 người lao động/lớn hơn hoặc bằng 01 m2 (0 điểm)

01 người lao động/dưới 01 m2 (10 điểm)

3. Nguy cơ lây nhiễm COVID-19 từ người lao động (30 điểm)

(Chỉ tính điểm đối với người có nguy cơ cao nhất)

values

Không có (0 điểm)

Người tiếp xúc vòng 2 (người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với ca bệnh) (05 điểm)

)Người tiếp xúc vòng 1 (người tiếp xúc gần với ca bệnh) (10 điểm)

Có ca bệnh (20 điểm)

Có ca bệnh và lây nhiễm cho người khác (30 điểm)

4. Thông khí nhà xưởng (10 điểm)

values

Thông khí tự nhiên (bằng hệ thống cửa mở/quạt hút gió) (0 điểm)

Thông khí hỗn hợp (05 điểm)

Sử dụng điều hòa (10 điểm)

5. Tổ chức thời gian làm việc (5 điểm)

values

Nhỏ hơn hoặc bằng 8 giờ/ngày (0 điểm)

Trên 8 giờ (05 điểm)

6. Tỷ lệ người lao động được quan sát thấy có kiểm tra thân nhiệt trước khi vào phân xưởng (10 điểm)

values

100% (0 điểm)

80% đến dưới 100% (07 điểm)

60% đến dưới 80% (09 điểm)

Dưới 60% (10 điểm)

7. Điều kiện vệ sinh cá nhân cho người lao động (20 điểm)

7.1. Bố trí khu vực rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: Tất cả người lao động đều có/ thực hiện = 0 điểm; 1 điểm (thực hiện tương đối nhiều) = 90%; 2 điểm = 80%; ... và 9 điểm (thực hiện rất ít) = 10%; Tất cả người lao động đều không có/ thực hiện = 10 điểm.

values

Tất cả các bộ phận đều có (0 điểm)

Tỷ lệ các bộ phận không có giảm từ 90% xuống 10% (01-09 điểm)

Tất cả các bộ phận đều không có (10 điểm)

7.2. Tỷ lệ người lao động thực hiện rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng; trướcvàsaukhiăn.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: Tất cả người lao động đều có/ thực hiện = 0 điểm; 1 điểm (thực hiện tương đối nhiều) = 90%; 2 điểm = 80%; ... và 9 điểm (thực hiện rất ít) = 10%; Tất cả người lao động đều không có/ thực hiện = 10 điểm.

values

100% người lao động quan sát được thực hiện (0 điểm)

Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10% (01-09 điểm)

Dưới 10% người lao động quan sát thấy thực hiện (10 điểm)

8. Sử dụng khẩu trang tại nơi làm việc (30 điểm) Lưu ý: Nếu nội dung này có số điểm đạt trên 50% điểm tối đa thì sẽ bị coi là điểm liệt và doanh nghiệp sẽ bị xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao

8.1. Cung cấp khẩu trang cho người lao động mỗi ngày hoặc khẩu trang giặt được.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: Tất cả người lao động đều có/ thực hiện = 0 điểm; 2 điểm (thực hiện tương đối nhiều) = 90%; 3 điểm = 80%; ... và 9 điểm (thực hiện rất ít) = 10%; Tất cả người lao động đều không có/ thực hiện = 10 điểm.

values

100% người lao động (0 điểm)

Tỷ lệ người lao động được cấp giảm từ 90% xuống 10% (02-09 điểm)

Dưới 10% người lao động (10 điểm)

8.2. Tỷ lệ người lao động đeo khẩu trang trong lúc làm việc.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: Tất cả người lao động đều có/ thực hiện = 0 điểm; 2 điểm (thực hiện tương đối nhiều) = 90%; 4 điểm = 80%; ... và 18 điểm (thực hiện rất ít) = 10%; Tất cả người lao động đều không có/ thực hiện = 20 điểm.

values

100% người lao động (0 điểm)

Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10% (02-18 điểm)

Dưới 10% người lao động (20 điểm)

9. Hoạt động của các khu dịch vụ không thiết yếu tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (quán cà phê, thư viện, phòng tập thể thao, ...) (5 điểm)

values

Không có (0 điểm)

Đảm bảo các quy định phòng, chống dịch (01 điểm)

Không đảm bảo các quy định phòng, chống dịch (05 điểm)

10. Bố trí dung dịch sát khuẩn tay có chứa ít nhất 60% cồn tại các vị trí có tiếp xúc chung như: cây ATM, bình nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, thang máy, (10điểm)

values

Không có các vị trí tiếp xúc chung (0 điểm)

Có đầy đủ dung dịch sát khuẩn tất cả các vị trí (01 điểm)

Có dung dịch sát khuẩn nhưng không đầy đủ (05 điểm)

Không có dung dịch sát khuẩn (10 điểm)

11. Tổ chức bữa ăn ca cho người lao động (45 điểm)

11.1. Hình thức tổ chức ăn ca.

values

Tổ chức tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (0 điểm)

Không tổ chức ăn (45 điểm)

(Nếu không tổ chức ăn ca thì không đánh giá các chỉ số từ 11.2 đến 11.8).

11.2. Giám sát sức khỏe hằng ngày của đơn vị cung cấp bữa ăn ca.

values

Có khai báo y tế, đo nhiệt độ, đeo khẩu trang, găng tay (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không (05 điểm)

11.3. Số người ăn cùng một lúc ở nhà ăn, căng tin.

values

Dưới 50 người (01 điểm)

Từ 50 đến dưới 100 người (02 điểm)

Từ 100 đến 500 người (03 điểm)

Từ 500 đến 1.000 người (04 điểm)

Trên 1.000 người (05 điểm)

11.4. Bố trí vách ngăn giữa các vị trí ngồi ăn hoặc bố trí so le.

values

Có bố trí đầy đủ (0 điểm)

)Có bố trí nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không bố trí (05 điểm)

11.5. Điều kiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt tiếp xúc tại khu ăn, uống.

values

Có thực hiện ngay sau mỗi lượt ăn, uống (0 điểm)

Thực hiện nhưng không đầy đủ (05 điểm)

Không thực hiện (10 điểm)

11.6. Bố trí khu vực và người lao động thực hiện rửa tay trước và sau khi ăn.

values

Có bố trí và thực hiện (0 điểm)

Có 50% người lao động thực hiện rửa tay (05 điểm)

Không bố trí hoặc không rửa tay (10 điểm)

11.7. Hình thức cung cấp suất ăn.

values

Cung cấp suất ăn cá nhân (0 điểm)

Cung cấp suất ăn theo nhóm (05 điểm)

11.8. Hình thức trả tiền bữa ăn ca.

values

Không phải sử dụng tiền mặt (0 điểm)

Sử dụng phiếu ăn (03 điểm)

Phải sử dụng tiền mặt hoặc phiếu ăn (05 điểm)

12. Tổ chức đưa đón người lao động (20 điểm)

12.1. Phương tiện di chuyển đến nơi làm việc của người lao động (20 điểm)

values

Có tổ chức đưa đón (0 điểm)

(Nếu có, tiếp tục đánh giá các chỉ số từ 12.2 đến 13.5)

Không tổ chức đưa đón 100% (20 điểm)

(Nếu không, không đánh giá chỉ số từ 12.2 đến 13.5)

12.2. Số người lao động đi làm bằng xe đưa đón.

values

Dưới 50 người (01 điểm)

Từ 50 – 99 người 02 điểm

Từ 100 – 199 người 03 điểm

Từ 200 – 499 người (04 điểm)

Từ 500 – 999 người (05 điểm)

Từ 1000 – 5000 người (07 điểm)

Trên 5000 người. (10 điểm)

12.3. Mật độ người trên xe.

values

Sử dụng dưới 50% số ghế ngồi của xe (0 điểm)

Sử dụng 50% đến dưới 70% số ghế ngồi của xe (05 điểm)

Sử dụng trên 70% số ghế ngồi của xe (10 điểm)

13. Các trang thiết bị hỗ trợ phòng, chống dịch trên phương tiện đưa đón người lao động (15 điểm)

13.1. Thông gió trên phương tiện.

values

Thông gió tự nhiên (mở cửa) (0 điểm)

Sử dụng điều hòa (03 điểm)

13.2. Có sẵn dung dịch sát khuẩn tay chứa trên 60% nồng độ cồn.

values

Có (0 điểm)

Không (03 điểm)

13.3. Thực hiện đo nhiệt độ cho người lao động trước khi lên xe.

values

Có (0 điểm)

Không (03 điểm)

13.4. Lập danh sách hoặc theo dõi người đi xe bằng thẻ.

values

Có (0 điểm)

Không (03 điểm)

13.5. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn xe trước/sau mỗi lần đưa đón.

values

Có (0 điểm)

Không (03 điểm)

14. Phương án ứng phó phòng, chống dịch (50 điểm) Lưu ý: Nếu nội dung này có số điểm đạt trên 50% điểm tối đa thì sẽ bị coi là điểm liệt và doanh nghiệp sẽ bị xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao

14.1. Kế hoạch ứng phó.

values

Có kế hoạch (0 điểm)

Không có kế hoạch (10 điểm)

14.2. Cán bộ đầu mối thông tin về phòng, chống dịch.

values

Có (0 điểm)

Không (05 điểm)

14.3. Bố trí khu vực/phòng cách ly tạm thời.

values

Có (0 điểm)

Có nhưng không đúng quy định (03 điểm)

Không có 05 điểm

14.4. Có trạm y tế/người làm công tác y tế hoặc hợp đồng với cơ sở khám bệnh chữa bệnh theo quy định.

values

Có (0 điểm)

Không (05 điểm)

14.5. Tỉ lệ người lao động được phổ biến, hướng dẫn các thông tin về phòng, chống dịch tại nơi làm việc/ ký túc xá/ nơi lưu trú của người lao động.

Các Doanh Nghiệp tự đánh giá thang điểm dựa trên tình hình thực tế. Ví dụ: 100% người lao động được phổ biến, hướng dẫn = 0 điểm; 1 điểm (hầu như tất cả người lao đồng đều được phổ biến, hướng dẫn) = 90%; 2 điểm = 80%; ... và 9 điểm (rất ít người lao động được phổ biến, hướng dẫn) = 10%; Dưới 10% số người lao động được phổ biến, hướng dẫn = 10 điểm.

values

100% người lao động (0 điểm)

Tỷ lệ không được phổ biến, hướng dẫn giảm từ 90% xuống 10% (01-09 điểm)

Dưới 10% người lao động (10 điểm)

14.6. Hướng dẫn/tuyên truyền tại các vị trí cần thiết (nơi làm việc, căng tin, khu vệ sinh, ký túc xá cho người lao động, cây ATM, cây nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, trênphươngtiệnvậnchuyển,...).

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

14.7. Phân công người giám sát thực hiện ở từng khâu.

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

14.8. Thành lập đoàn tự kiểm tra và đi kiểm tra hằng ngày.

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

15. Vệ sinh, khử khuẩn môi trường tại nơi làm việc/ ký túc xá (30 điểm) Lưu ý: Nếu nội dung này có số điểm đạt trên 50% điểm tối đa thì sẽ bị coi là điểm liệt và doanh nghiệp sẽ bị xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao

15.1. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn.

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (05 điểm)

Không có (10 điểm)

15.2. Sử dụng dung dịch khử khuẩn.

values

Đúng quy định (0 điểm)

Không đúng quy định (05 điểm)

15.3. Thực hiện làm sạch bề mặt trước khi khử khuẩn hằng ngày.

values

)Có đầy đủ theo quy định (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

15.4. Phương pháp khử khuẩn.

values

Đúng quy định (0 điểm)

Không đúng quy định (05 điểm)

15.5. Bố trí thùng rác có nắp đậy tại các vị trí thuận tiện.

values

Có đầy đủ (0 điểm)

Có nhưng không đầy đủ (03 điểm)

Không có (05 điểm)

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)